Chủ Nhật, 29 tháng 8, 2021

Sunburst in photoshop

Then use the post body as the schema.org description, for good G+/FB snippeting. -->

 


Thứ Năm, 12 tháng 8, 2021

Các bước tách người, con vật, chủ thể trong PTS chuẩn, nhanh nhất

Then use the post body as the schema.org description, for good G+/FB snippeting. -->

Cách 1: tách bằng pen tool

Bước 1: vẽ đường bao, tạo vùng chọn bằng pen tool > ctrl+enter.

Bước 2: Select > Modify > Feather (SHIFT+F6)> làm mềm đường cắt (bao).

Bước 3: COPY nhân bản (CTRL+J) tách ra khỏi nền.

Bước 4: Dùng mặt nạ Mark + Blur tool tẩy xóa và thêm những vùng cắt lẹm.

Cách 2: Select subject kết hợp select and mark

Bước 1: Select > Subject (Tạo vùng chọn tự động)

Bước 2: Select and Mark > Brush tool (+ thêm - xóa) hoặc dùng Refine Brush tool tách trong suốt và tinh tế (+ xóa - thêm).

Chỉnh các thông số làm việc với Brush:

- size: kích thước cọ

- hardness: độ cứng, sắc của nét cọ 0 - 100% (% càng lớn nét cọ càng sắc nét).

- spacing: khoảng cách giữa các nét cọ 0 - 1000 (số càng lớn khoảng cách nét cọ càng xa),thông thường để giá trị 0.

- Thông số trên bảng properties đặc tính.

+ radius: bo

+ smooth: bóng mịn

+ feather: mềm mịn

****************************************

Ctrl/Cmd + Shift + D: Chọn lại vùng chọn

Ctrl / Cmd + D để bỏ chọn tất cả mọi thứ

Ctrl / Cmd + I Đảo ngược lựa chọn

Thứ Năm, 11 tháng 4, 2019

Tập hợp các trang sitemap vào một

Then use the post body as the schema.org description, for good G+/FB snippeting. -->
dsfsdgdffgdhjgfkasjfsdhflasdkfsdhkfahsalfgsfuweisnkcnxxufgrfuiscbjxbcsdfpweifsdjcbznbcufgweufgweuscbsjxb uegduscbsjxcbiu

Thứ Sáu, 12 tháng 5, 2017

Object trong javascript

Then use the post body as the schema.org description, for good G+/FB snippeting. -->
// Cách 1 : Object literal
// Khai báo toàn bộ các trường và hàm
var person = {
firstName: 'Hoang',
lastName: 'Pham',
showName: function() {
console.log(this.firstName + ' ' + this.lastName);
}
};

// Cách 2 : Object constructor
var psn = new Object();
psn.firstName = 'Hoang';
psn.lastName = 'Pham';
psn.showName = function() {
console.log(this.firstName + ' ' + this.lastName);
};
- Cách khởi tạo object bằng Object Literal thường được sử dụng nhiều hơn.
- Với các ứng dụng đơn giản, ta có thể tạm dùng 2 cách này. Tuy nhiên, với một số bài toán phức tạp hơn, nếu dùng object literal mỗi lần khởi tạo object sẽ khiến code dài và trùng lặp (Lần nào cũng phải khai báo lại các property và method).
--> Để giải quyết vấn đề này, người ta sử dụng một pattern gọi là Constructor pattern. Một function sẽ đóng vai trò constructor để khởi tạo object (Cách này na ná khai báo class trong các ngôn ngữ khác).
function Person(firstName, lastName) {
this.firstName = firstName;
this.lastName = lastName;
this.showName = function() {
console.log(this.firstName + ' ' + this.lastName);
};
}

// Khi muốn tạo object person chỉ cần gọi constructor
var psn1 = new Person('Hoang', 'Pham');
var psn2 = new Person('Hoang', 'Nguyen');

Hiển thị Modal popup trong một khoảng thời gian nhất định

Then use the post body as the schema.org description, for good G+/FB snippeting. -->

Show Modal Popup after Time Delay

Thứ Sáu, 5 tháng 5, 2017

Tạo modal popup bằng html5 và css3

Then use the post body as the schema.org description, for good G+/FB snippeting. -->
Modal boxes được sử dụng thường xuyên của các nhà phát triển website.
* Sử dụng modal popup trong những trường hợp như là:
- Mẫu đăng kí, đăng nhập.
- Quảng cáo.
- Thông báo cho người dùng.
Làm thế nào để tạo ra được modal popup.
Bước 1:
<a href="#openModal">Open Modal</a>

<div id="openModal" class="modalDialog">
 <div>
  <a href="#close" title="Close" class="close">X</a>
  <h2>Modal Box</h2>
  <p>This is a sample modal box that can be created using the powers of CSS3.</p>
  <p>You could do a lot of things here like have a pop-up ad that shows when your website loads, or create a login/register form for users.</p>
 </div>
</div>
- Thẻ a ở đây có tác dụng, khi mà bạn click (:target) vào thì nó sẽ hiển thị cái modal div ngay bên dưới nó.
- Thẻ div có id như là một hook, tạo mối liên hệ với thẻ a ở trên.
Bước 2:
Tạo kiểu cho box modal popup:
.modalDialog {
 position: fixed;//đảm bảo ở vị trí cố định khi scroll
 font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;
 top: 0;//
 right: 0;
 bottom: 0;
 left: 0;
 background: rgba(0,0,0,0.8);
 z-index: 99999;// đảm bảo modal popup nổi lên trên nhất.
 opacity:0;
 -webkit-transition: opacity 400ms ease-in;// chuyển đổi màu sắc background
 -moz-transition: opacity 400ms ease-in;
 transition: opacity 400ms ease-in;
 pointer-events: none;
}
Bước 3:
Tạo chức năng popup.
Thêm một :target (lớp giả có trong css3 dành cho các phần thử) , nó tương đương với sự kiện khi click vào phần tử (có móc nối id hook) thì sẽ gọi đến phần tử có class:target{}.
.modalDialog:target {
 opacity:1;
 pointer-events: auto;
}

.modalDialog > div {
 width: 400px;
 position: relative;
 margin: 10% auto;
 padding: 5px 20px 13px 20px;
 border-radius: 10px;
 background: #fff;
 background: -moz-linear-gradient(#fff, #999);
 background: -webkit-linear-gradient(#fff, #999);
 background: -o-linear-gradient(#fff, #999);
}
Bước 4:
Tạo nút đóng modal popup.
.close {
 background: #606061;
 color: #FFFFFF;
 line-height: 25px;
 position: absolute;
 right: -12px;
 text-align: center;
 top: -10px;
 width: 24px;
 text-decoration: none;
 font-weight: bold;
 -webkit-border-radius: 12px;
 -moz-border-radius: 12px;
 border-radius: 12px;
 -moz-box-shadow: 1px 1px 3px #000;
 -webkit-box-shadow: 1px 1px 3px #000;
 box-shadow: 1px 1px 3px #000;
}

.close:hover { background: #00d9ff; }